TÌM HIỂU LINH KIỆN TRƯỚC KHI TỰ BUILD CHO MÌNH 1 CON PC THEO Ý MUỐN CỦA MÌNH

 

Hướng dẫn này sẽ giúp bạn làm quen với những linh kiện cần thiết để xây dựng một chiếc máy tính để bàn. Từ việc chọn từng linh kiện phần cứng, đảm bảo chúng tương thích với nhau và gợi ý những linh kiện tốt nhất trong năm 2019. Cuối bài sẽ có video quay lại các bước cơ bản để lắp một bộ PC.

Chuẩn bị đồ nghề để build PC

Tại sao nên tự xây dựng cấu hình máy tính cho riêng mình?

Có nhiều lý do khiến một người muốn tự build PC và đây là một vài lý do thường gặp:

a. Tự build cấu hình sẽ tiết kiệm được chi phí

Nếu so với mua máy tính đồng bộ hay laptop thì tự build PC rẻ hơn nhiều (tiết kiệm ở đây là so hiệu năng và giá tiền nhé)

b. Sở hữu PC theo phong cách và sở thích riêng của bạn

Từ việc tự chọn từng linh kiện phần cứng, so sánh và chắt lọc từng sản phẩm, đến khi lắp các thứ lại với nhau bạn đã tạo ra một bộ PC chỉ mình bạn có, mang đậm phong cách cá nhân. Đối với Game thủ luôn muốn “cá nhân hóa” góc chơi game của mình thì tự tay xây dựng cấu hình chơi game còn gì bằng.

c. Cảm giác “phê” không thể tả khi chơi bằng PC của mình

Không gì làm bạn sướng hơn khi chơi game, nghe nhạc, xem phim hay làm bất cứ cái gì bạn thích trên chính bộ PC do bạn xây dựng lên phải không? Một cái sướng khác là tự build xong 1 bộ PC, bạn thoát khỏi thế giới của những kẻ “gà mờ”, dấn thân vào con đường hiến thận “chuyên nghiệp”.

d. Niềm vui không ai có

Đây là điều quan trọng nhất! Khi chưa biết gì về phần cứng va muốn xây dựng bộ PC cho mình, bạn phải nghiên cứu nhiều và “giác ngộ” bản thân. Ghé thăm các trang web về phần cứng, diễn đàn công nghệ, đọc review và hỏi kinh nghiệm nhiều người từng trải. Rất nhiều điều để làm nhưng đồng thời rất nhiều niềm vui được kết nối với cộng đồng, học kiến thức build pc, hiểu biết và thỏa mãn kỳ vọng lập một góc riêng chơi game của bạn.

Chúng tôi, những người xuất thân từ game thủ, hiểu rõ những lý do này và vô vàn lý do khác của một gamer muốn tự tay build cho mình 1 bộ PC, đã quyết tâm lập ra trang xây dựng cấu hình máy tính này: hãy thỏa sức sáng tạo và khám phá nhé!

Cách chọn CPU – Bộ vi xử lý

Khi bắt đầu xây dựng một bộ PC, điều đầu tiên bạn phải quyết định là mình sẽ mua CPU nào. Nhiều người sẽ khuyên rằng nên chọn Bo mạch chủ (Mainboard) trước, nhưng chúng tôi khuyến nghị CPU mới là thứ cần được ưu tiên chọn đầu tiên khi Build PC. Bởi vì thương hiệu và socket của CPU quyết định loại mainboard nào phù hợp, tiếp sau đó mới mua RAM, VGA, PSU…

CPU-AMD-Intel

Chúng tôi sẽ hướng dẫn qua các bước để chọn được CPU phù hợp nhu cầu của bạn và những thuật ngữ liên quan.

CPU – Bộ vi xử lý là gì?

Bộ vi xử lý hay còn gọi là CPU (The Central Processing Unit) được ví như “Bộ não” của máy tính. CPU thực hiện tất cả tác vụ và xử lý hệ thống thông tin hiệu quả nhất có thể. Nếu mà nói thêm về CPU 2 ngày nữa chưa đọc hết nên chúng tôi tập trung để làm thế nào chọn được CPU phù hợp nhất cho yêu cầu Build PC của bạn. Hãy bắt đầu với một số khái niệm để biết mà chém gió với tư vấn viên khi mua hỏi mua CPU.

Các thuật ngữ cần biết

Socket – là cổng cắm của CPU vào mainboard. Tùy dòng CPU và hãng sản xuất sẽ có socket khác nhau. Bạn cần để ý loại socket của CPU để sau đó mua mainboard phù hợp. Hiện nay, các CPU Intel sử dụng socket LGA1150 , LGA1151, LGA2011-3, LGA2066, LGA1151-v2 và socket FM2+, AM3+, AM4+ của CPU AMD.

Nhân (Core) – Số lượng nhân thể hiện số lượng bộ vi xử lý độc lập có thể đọc và thực hiện các lệnh được lập trình. Hiện nay các CPU thông dụng có từ 2, 4, 6, 8 đến 10 nhân. Dĩ nhiên số nhân càng cao thì CPU càng mạnh nhưng chỉ so sánh trên cùng 1 dòng (cùng Intel Core i hoặc cùng AMD FX). Vậy nên chọn CPU có bao nhiêu nhân? Câu trả phụ thuộc vào nhu cầu và ngân sách của bạn. Nếu chỉ chơi game nhẹ thì 2 – 4 nhân là vừa, nếu chơi game nặng thì chip 6 – 8 nhân, còn bạn làm cả đồ hoạ, streaming và chơi các tựa game AAA mới nhất cùng lúc thì nên sử dụng chip 8 – 16+ nhân. Ngoài ra phải cân nhắc ngân sách vì còn nhiều linh kiện phần cứng hấp dẫn khác bên dưới cần quan tâm.

Xung nhịp (Operating Frequency): là tần số bên trong của bộ vi xử lý, được tính bằng Hz (Hertz). Xung nhịp càng cao thì CPU xử lý càng nhanh. Xung nhịp CPU hiện nay dùng đơn vị GHz, tương đương 1 tỷ Hz. Cũng như số nhân (Core), xung nhịp nên chỉ so sánh giữa các CPU cùng dòng (Pentium, Core i3, Core i5…) vì mỗi dòng có số nhân khác nhau. Ví dụ CPU Pentium 4 3.2 GHz kém hơn Core i3 2.0 GHz vì chip i3 có nhiều nhân hơn. Tuy nhiên không phải cứ xung nhịp cao hơn thì hiệu năng sẽ mạnh hơn. Điều này còn phụ thuộc vào IPC tức số tập lệnh trong một clock.

Bộ nhớ đệm – Cache (L1, L2, L3): Được sử dụng bở CPU để giảm thời gian CPU truy cập vào bộ nhớ chính. Những tác vụ thường lặp được lưu vào bộ nhớ đệm của CPU. Khi CPU truy vấn dữ liệu từ bộ nhớ chính, nó sẽ kiểm tra bộ nhớ đệm trước xem dữ liệu cần lấy đã được lưu Cache hay chưa. Việc này giúp giảm thời gian truy vấn dữ liệu. Khi chọn CPU cho máy tính chơi game, bạn cần lưu ý đến cache và biết cache có ý nghĩa gì. Nhưng cần tập trung nhiều vào Nhân (Core) và Xung nhịp trước. Và tất nhiều, nếu nhân và xung nhịp như nhau, thì CPU nào có cache lớn hơn thì tốt hơn. Hiện nay cache có mấy loại 3MB, 6MB, 8MB. Phổ biến nhất là các dòng CPU 6MB cache.

Mức điện tiêu thụ (Thermal Design Power): có thể hiểu là công suất thoát nhiệt hay lượng nhiệt chip xử lý toả ra mà hệ thống làm mát cần phải giải toả. Hiểu cách khác là mức tiêu thụ điện của CPU. Đây là không phải là yếu tố quá quan trọng khi chọn CPU cho máy tính chơi game.

Tản nhiệt CPU (CPU Cooling Device): là tản nhiệt hoặc quạt giúp giải toả nhiệt nóng do CPU tản ra khi hoạt động. Các CPU hiện nay đều có tản nhiệt kèm theo, với các CPU cũ hoặc các dòng CPU ép xung, bạn cần mua thêm tản nhiệt ngoài. Bạn cần phải kiểm tra kỹ CPU định mua có sẵn tản nhiệt không nhé. Thích CPU của mình mát hơn thì mua thêm quạt loại rẻ, tản nhiệt khí. Nếu có điều kiện kinh tế thì đầu tư tản nhiệt nước loại All-in-one (AIO) hoặc tự thiết kế (Custom).

Các bước để chọn một CPU cho máy tính chơi game

Bước 1: Xác định ngân sách

Bước đầu tiên khi quyết định mua bất kỳ phần cứng máy tính nào là bạn phải xác định ngân sách của mình bao nhiêu. Hầu hết các trang bán phần cứng đều có bộ lọc để bạn lọc mức giá phù hợp với ngân sách của mình, việc này giúp tìm mua được CPU phù hợp nhu cầu dễ dàng hơn.

Bước 2: Bạn muốn xây dựng máy tính để chơi game gì?

Bạn xây dựng máy tính là để chơi game, nên trước khi chọn CPU thì viết ra vài game bạn đang chơi hoặc muốn chơ trước. Kiểm tra cấu hình tối thiểu để chơi được game bạn muốn và tự hỏi bạn có muốn chơi ở mức cấu hình cao nhất hay không nhé.

Một vài website có thể giúp bạn so sánh hiệu năng của các CPU với nhau như CPU benchmarks, hoặc nếu bạn đang dùng 1 PC thi thử vào System Requirements Lab, bạn có thể kiểm tra xem PC của mình có chạy nổi game mình muốn chơi không nhé. Thường các cấu hình của game đưa ra không ghi rõ chính xác tên CPU nào, họ sẽ chỉ ra CPU của bạn nên có Xung nhịp tối thiểu hoặc bao nhiêu nhân. Từ đó giới hạn loại CPU bạn có thể mua.

Nếu bạn quá lười và không thích đọc bất kỳ chỉ số đánh giá nào, cũng đừng lo, xem luôn tại đây cho dễ nhé “Cấu hình PC theo từng Game”. Nếu game bạn muốn chơi chưa có trong danh sách này thì thoải mái bấm vào nút Messenger yêu cầu Admin cập nhật ngay cấu hình cho game bạn muốn chơi nhé.

Bước 3: Chọn thương hiệu

Đến bước này bạn thường rơi vào cuộc tranh cãi không hồi kết của “những người khác”, vì bạn thấy họ tranh cãi chứ có phải bạn đâu đúng không nào. Rất dễ rơi vào phân vân rằng nên chọn chip AMD hay Intel. Đến lúc này bạn phải dựa vào 2 bước trên (Giá và Game). Nghiên cứu tìm hiểu (dựa vào các trang benchmarks) xem game bạn muốn chơi thì sử dụng CPU nào tốt nhất và chọn ra loại tốt nhất theo ngân sách của bạn.

Lời kết
Kể cả bạn lần đầu tự tay xây dựng cấu hình máy tính chơi game, hay bạn đã build rất nhiều PC thì luôn tốt khi làm mới kiến thức của mình về máy tính bằng cách theo dõi thường xuyên xu hướng thị trường phần cứng. Nhờ đó, bạn lun tìm được lựa chọn tốt nhất cho nhu cầu của mình.

Cách chọn Bo mạch chủ – Mainboard

Các thuật ngữ cần biết để chọn được một mainboard tối ưu cho máy tính chơi game

Loại Socket của CPU

Đây chính là loại socket của CPU bạn chọn. Mỗi loại CPU đều có 1 loại socket duy nhất vừa hợp với main. Nên bạn cần chắc chắn chọn đúng main phù hợp với CPU.

Ví dụ: Nếu đã chọn CPU AMD có socket loại AM3+ thì cần chọn 1 loại main cũng có socket AM3+. Tương tự với CPU Intel có socket LGA 1151 cần main có socket 1151.

Chipsets

Là bộ 2 chip trên main gồm chip cầu bắc và chip cầu nam. Bộ chipset này có nhiệm vụ trung gian giao tiếp giữa CPU và các thiết bị khác kết nối vào mainboard.

– Chip cầu bắc: kết nối CPU với các thiết bị cấp cao như bộ nhớ chính, đồ hoạ

– Chip cầu nam: kết nối CPU với các thiết khác như ổ cứng, LAN, chip âm thanh, USB..

Tuy nhiên, hiện nay có một số thiết kế mới như mainboard sử dụng chipset X99. Intel gọi Cầu nam giờ là một “PCH” (Platform Controller Hub) cho phép các thiết bị kết nối trực tiếp với CPU. Bạn có thể đến đây là được rồi, nên dành thời gian quan tâm đến các bộ phân khác.

Bộ nhớ

Xác định mainboard bạn chọn có thể tương thích với RAM như thế nào: Số lượng khe cắm, tổng dung lượng RAM tối đa, số pin của RAM phải có, loại RAM (DDR4 hay DDR3) và hỗ trợ đa kênh hay không (ví dụ nếu hỗ trợ dual channel thì cắm 2 thanh cùng dung lương sẽ tốt hơn cắm 1 thanh RAM).

Các cổng cắm mở rộng

Tuỳ loại main sẽ có số lượng cổng cắm mở rộng khác nhau. Thông thường tối thiểu phải có 1 cổng PCI Express 3.0 x16, 1 cổng PCI Express 3.0 x8 và vài cổng PCI khác. Bạn nên chọn mainboard dựa trên nhu cầu cắm các thiết bị ngoại vi của bạn vào mainboard hiện tại và cả sau này. Các thiết bị ngoại vi thường là Card đồ hoạ (hầu hết dùng cổng PCIe 3.0 x16), cổng USB (2.0, 3.0, 3.1), cổng internet, cổng SATA (6Gb/s) cắm ổ cứng,.. Khi mà chúng ta đã quan tâm đến xây dựng máy tính chơi game thì bắt buộc phải có chỗ cho 1 hoặc 2 Card đồ hoạ (VGA).

Thiết bị lưu trữ (Ổ cứng)

Các mainboard thông dụng hỗ trợ một số cổng kết nối như SATA III (dòng ATA) hay M.2 (cổng nhanh hơn) để kết nói với ổ cứng SSD hoặc HDD. Khi mua hàng phải để ý mainboard có thể kết nối với bao nhiêu ổ cứng.

Audio onboard

Hiện nay mainboard đều có sẵn audio onboard rất tốt, không cần phải mua thêm card âm thanh gắn ngoài. Nếu bạn quan tâm nhiều đến chất lượng âm thâm thì hãy nghiên cứu chip âm thanh của main. Nhiều main hiện đại bây giờ hỗ trợ luôn âm thanh vòm 7.1. Ví dụ chip Z170 thường đi kèm với bộ mã âm thanh Realtek ALC1150 đáp ứng tốt với hầu hết yêu cầu của game thủ. Trừ khi bạn là người có gu âm nhạc, quan tâm đến chất lượng đỉnh như Audiophile thì hãy tìm mua card âm thanh cho mình. Chỉ chơi game thôi thì không cần. Để tiền đầu tư cho các linh kiện khác.

Kích thước mainboard (Form Factor)

Mainboard thường được thiết kế dựa trên kích thước sẵn. Kích thước mainboard sẽ đòi hỏi kích thước vỏ case tương ứng. Với máy tính chơi game, mainboard thường có đủ 4 loại E-ATX (to nhất), loại ATX, Micro-ATX (phổ biến nhất) hoặc Mini-ITX (nhỏ nhất).

Bo mạch chủ

Các bước để chọn Bo mạcn chủ – Mainboard – cho máy tính chơi game

Bước 1: Xác định ngân sách

Vẫn là thế, bạn luôn phải xác định ngân sách là thứ đầu tiên phải quan tâm khi chọn mua phần cứng máy tính. Tại sao? Vì qua nhiều năm kinh nghiệm bán PC, chúng ta thấy rằng hầu hết các bạn thích chọn 1 CPU rất khoẻ kèm sau đó là 1 mainboard hào nhoáng rồi hết tiền cho những linh kiện quan trọng khác. Chúng tôi khuyên rằng bạn chỉ cần chọn một chiếc main tầm trung có đủ số cổng kết nối cần thiết với nhu cầu sử dụng: HDMI, VGA, DVI, USB, LAN,… Bạn sẽ tiết kệm được một khoảng tiền kha khá đer đầu tư vào RAM hoặc Nguồn tốt hơn.

Bước 2: Đảm bảo tất cả linh kiện sẽ tương thích với nhau

Sau khi chọn CPU đầu tiên bạn phải đảm bảo chọn 1 mainboard có socket khớp với socket của CPU. Với những linh kiện khác, bạn cần ít nhất 1 cổng PCI Express 3.0 x16 cho 1 VGA (hoặc 2 cổng cho 2 VGA), đủ cổng USB cho các thiết bị ngoại vi như chuột chơi game, bàn phím, tai nghe, và cuối cùng đủ khe cắm RAM với dung lượng đủ sức chiến game định chơi. Cuối cùng nhìn xem mainboard bạn định mua có kích thước to hay nhỏ, điều này sẽ tương đương với kích thước của cả bộ PC.

Bước 3: Nghĩ luôn cho tương lai

Đừng chỉ nghĩ về số cổng kết nối, RAM, card đồ hoạ bạn cần chính xác lúc giờ. Nghĩ xem nửa năm hay 1 năm sau với những game mới, cấu hình cao hơn bạn có phải đổi main cho phù hợp nâng cấp cấu hình không. Nâng cấp các linh kiện khác thì dễ, chứ nâng cấp main là cả 1 vấn đề. Lời khuyên ở đây rằng hay chọn 1 mainboard hỗ trợ dung lượng tối đa của RAM cao tầm 32GB hoặc 64GB, thừa sẵn 1 cổng PCIe cho VGA, vài cổng SATA cho ổ cứng và cổng M.2 cho ổ SSD.

Lời kết: để bạn chọn một mainboard tốt cho máy tính chơi game

Chúng tôi hy vọng bạn học được thứ gì đó để biết mà chọn được mainboard phù hợp với nhu cầu của mình khi xây dựng cấu hình máy tính chơi game. Chọn mainboard luôn là bước khó nhất của những người mới tập tành build PC vì trên main có quá nhiều khu vực, thông số (được gọi tắt là main) là phần kết nối tất cả các linh kiện khác trong bộ PC với nhau, được ví như bộ xương của chiếc máy tính. Phân tích cấu tạo mainboard sẽ thấy được các phân vùng cơ bản: Socket để giữ CPU, các khe cắm RAM, chipset (quyết định sự tương thích giữa main đối với CPU, và đôi khi là hiệu năng của main), chip nhớ chứa firmware hoặc BIOS (phần mềm điều khiển mainboard), mạch tạo xung giữ mọi thứ đồng bộ với nhau, các khe cắm kết nối với thiết bị ngoại vi (chuột, phím, intern, tai nghe…) và cổng kết với với nguồn điện cung cấp cho cả mainboard.

Cách chọn VGA – Card đồ hoạ

Khi xây dựng máy tính chơi game, card đồ hoạ là phần quan trọng nhất để đảm bảo bạn chơi game “ngon lành”. Từ kinh nghiệm của chúng tôi, để chọn mua được một VGA phù hợp khá mệt mỏi vì có quá nhiều loại, thương hiệu, chỉ số và giá cả.

Card đồ hoạ là gì?

Gọi là VGA cho gọn.. VGA là linh kiện có chức năng đưa hình ảnh hiển thị lên màn hình máy tính và thường đi kèm với một vài chức năng khác. Trong VGA chưa GPU, đây là cầu nối trong việc truyền tải dữ liệu trong các chương trình game thành hình ảnh trên màn hình. Có rất nhiều loại bộ vi xử lý và bo mạch chủ tích hợp sẵn xử lý đồ hoạ bên trong, tuy nhiên đồ hoạ sẵn trên mainboard thường không đủ hỗ trợ các game hiện nay nên cần gắn thêm VGA ngoài. Bên cạnh đó, card đồ hoạ sẵn trên mainboard bị giới hạn bộ nhớ và thay vào đó sử dụng RAM gắn vào main. Còn VGA gắn ngoài được thiết kế riêng bộ vi xử lý (GPU) và bộ nhớ riêng được chỉ định chỉ dùng xử lý đồ hoạ. Ở Việt Nam, các chip Intel là phổ biến nên card onboard đều của Intel. Còn chip AMD thì không có sẵn VGA onboard. Nói chung, muốn chơi game thì phải có VGA rời.

Mỗi VGA đều có ít nhất 2 lựa chọn cổng output trong số các cổng display port, DVI, HDMI,… và VGA được gắn vào mainboard qua cổng PCIe 3.0 x16. Trước khi mua VGA, bạn luôn phải kiểm tra cổng gắn VGA vào mainboard có đúng không và cổng ra có dùng được cho màn hình của bạn không (ít nhất 1 cổng HDMI cho các loại màn hình mới hiện nay).

Các thuật ngữ cần biết để nghiên cứu lựa chọn VGA chơi game
Các thuật ngữ dưới đây không liệt kê đầy đủ mọi người bạn cần biết về VGA, nhưng cũng đủ để bạn tự xây dựng máy tính chơi game cho mình. Những thông số hay thuật ngữ khác bạn không nên quan tâm để tránh “rối não”.

Tốc độ VGA

Thứ nhất là xung nhịp. Xung nhịp là tốc độ xử lý đồ hoạ của GPU gồm tốc độ xử lý ảnh, tốc độ hiển thị (Frame per second – FPS), chất lượng hình ảnh và độ phân giải. Xung nhịp được tính bằng GHz. VGA ở chế độ mặc định có xung nhịp theo thiết kế. Ngoài ra, các hãng sản xuất VGA thường tạo thêm phiên bản ép xung (overclock – OC) nâng xung nhịp lên cao hơn mức mặc định. Tuy nhiên, xử lý càng nhanh thì VGA càng nóng, không giảm nhiệt cho VGA thì rất nhanh hỏng. Bên cạnh xung nhịp, thì số nhân hoạt động shader cores) cũng ảnh hưởng đến tốc độ VGA, số nhân càng cao thì càng tốt. Tuỳ hãng đặt tên cho nhân của mình khác nhau, NVIDIA gọi CUDA, còn AMD gọi là stream processors.

Kích cỡ bộ nhớ

Đây là bộ nhớ được sử dụng bởi VGA dùng cho việc lưu dữ liệu, hiển thị hình ảnh, xử lý 3D. Bạn chơi game yêu cầu độ phân giải càng cao thì yêu cầu VGA phải có bộ nhớ nhiều hơn.

Hệ thống tản nhiệt

Hệ thống tản nhiệt của VGA vô cùng quan trọng vì nếu không được làm mát thì VGA sẽ giảm hiệu suất để giảm nhiệt. Chơi game mà gặp cảnh này thì có nước đập máy thôi. Khi chọn mua VGA bạn cần nghiên cứu kỹ VGA đó có hoạt động ổn định không, mức tăng nhiệt độ thế nào và có bao nhiêu quạt tản nhiệt.

Hỗ trợ “SLI” hoặc “CrossFireX”

Hai thuật ngữ này thực ra là tên quảng cáo cho VGA của 2 hãng NVIDIA (gọi là SLI) và AMD (gọi là CrossFireX). VGA có hỗ trợ SLI hoặc CrossFireX có nghĩa là VGA hỗ trợ kết nối 2 hoặc nhiều VGA với nhau thành một. Mục đích là để tăng hiệu suất xử lý đồ hoạ. Trước khi muốn sử dụng SLI hay CrossfireX thì bạn phải chắc mainboard của mình hỗ trợ cổng cắm cho 2 VGA trở lên.

VGA card đồ họa

Các bước lựa chọn VGA cho máy tính chơi game

Bước 1: Ngân sách

Lần nữa, chúng tôi phải đề cập rằng ngân sách luôn là bước đầu tiên phải suy nghĩ khi xây dựng máy tính chơi game. Bởi vì bạn có thể bị sốc khi khi ngân sách của mình cạn kiệt nhanh chóng sau khi chọn VGA – linh kiện thường là đắt nhất trong 1 bộ PC.

Có một điều đáng buồn là VGA rất nhanh bị đào thải. Một VGA cao cấp nhất có thể chỉ sau vài năm sẽ bị thay thế bởi nhữn VGA đời mới, giá thành cạnh tranh hơn. Bởi vậy, chúng tôi thường xuyên tư vấn khách hàng mua VGA giá tầm trung, đáp ứng được nhu cầu chơi game và hài lòng với medium setting, FPS 60.

Bước 2: Kiểm tra yêu cầu của game bạn định chơi

Tại sao phải lựa chọn VGA dựa trên game định chơi? Chẳng ai mua GTX 1060 để chỉ chơi Liên Minh Huyền Thoại, Dota 2, giống như lấy dao mổ trâu đi làm gà vậy. Còn bạn không thể mua GT 730 để chơi PUBG, Overwatch, sẽ lag tung màn hình. Vì vậy chọn VGA dựa theo yêu cầu của game bạn muốn chơi là điều phải cân nhắc.
Làm thế nào để chọn VGA dựa trên game đang chơi
Vậy chính xác thì phải làm thế nào? Có một số cách sau:

Cách thứ nhất là tự kiểm tra cấu hình tối thiếu và cấu hình đề nghị theo yêu cầu của game. Từ chọn tìm các VGA có cấu hình ít nhất là theo cấu hình đề nghị của game. Một số game không ghi rõ cấu hình VGA phải thế nào, chỉ đưa ra dòng VGA tối thiểu có thể chơi, thì bạn chọn dòng VGA cao hơn là được.

– Cách thứ hai đơn giản hơn là chỉ cần hỏi các shop chuyên xây dựng máy tính chơi game như Phong Vũ. Chỉ ra các game bạn muốn chơi, yêu cầu hỗ trợ một vài dòng VGA tuỳ mức setting khác nhau và chọn 1 số đó phù hợp với ngân sách của bạn.

– Cách thứ ba là xem các video trên Youtube về gameplay, đánh giá cấu hình theo game. Ví dụ streamer test Blade and Soul trên VGA GTX 980. Để ý các thông số cơ bản như FPS, độ phân giải, mức setting. Nếu đồ hoạ game họ chơi đáp ứng mong đợi của bạn thì thế nào theo. Lưu ý, trường hợp bạn chỉ chơi game mà không phải streaming thì VGA xử lý đồ hoạ nhanh hơn, nên cùng 1 cấu hình PC thì chất lượng hình ảnh bạn thưởng thức sẽ cao hơn các streamer trên Youtube.

Bước 3: Xác định độ phân giải và mức cài đặt của game bạn muốn chơi. Đồng thời cả thiết bị ngoại vi muốn sử dụng

Sau khi xác định thông tin VGA tối thiểu phải có, bạn cần xác định đồ hoạ game mình muốn chơi game ở độ phân giải 1080p hay 1440p và FPS bao nhiêu (đương nhiên ai cũng muốn ít nhất 60 FPS).

Bên cạnh đó, bạn cũng phải chắc là VGA có cổng output tương thích với màn hình. Trường hợp bạn mua màn hình mới (như Phong Vũ luôn giảm 5% màn hình khi mua cùng bộ PC) hoặc sẵn sàng mua cổng chuyển thì không phải quan tâm vấn đề này.

Bước 4: Chọn VGA của NVIDIA hay AMD

Hiện nay ở bất kỳ phân khúc nào, game thủ đều phải bối rối bởi sự cạnh tranh khốc liệt giữa 2 gã khổng lồ sản xuất VGA là Nvidia và AMD. Nvidia luôn rất tuyệt vời với nhiều tính năng hỗ trợ máy tính chơi game, còn AMD luôn có được mức giá cạnh tranh.

Nvidia đang quẩy rất nhiệt tình ở phân khúc cao cấp với các dòng VGA 1080, 1080Ti với mức giá lên đến trên dưới 20 triệu Đồng. Còn AMD trung thành với phân khúc tầm trung và tầm thấp với RX470, RX480 tiết kiện điện năng.

Dĩ nhiên cái gì cũng có 2 mặt, xét về lỗi thì AMD nổi tiếng với hàng loạt lỗi liên quan đến driver thiếu ổn định làm giảm hiệu suất VGA và nghiêm trọng hơn với hệ thống tản nhiệt nghèo nàn dẫn đến VGA luôn nóng đến mức có thể đổ bánh xèo (đùa thôi). Về phần Nvidia cũng có vài lỗi không kém như xung đột phần cứng làm tắt máy, treo máy, màn hình xanh, thậm chí hỏng luôn VGA.

Với một game bán muốn chơi thì Nvidia hay AMD luôn có sẵn VGA để phục vụ đúng nhu cầu, việc của bạn là cân nhắc ngân sách và thẩm mĩ mong muốn.

Lời kết:

Hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn một cách nhìn rõ ràng để tự chọn được VGA cho mình khi tự tay xây dựng bộ máy tính chơi game.

Cách chọn Thiết bị lưu trữ – HDD/SSD/M.2/PCI-E

Đến phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chọn thiết bị lưu trữ cho máy tính chơi game. Chọn thiết bị lưu trữ là bước tương đối đơn giản khi chọn linh kiện cho bộ PC, nhưng cũng có một số thuật ngữ và loại thiết bị lưu trữ bạn nên biết để chọn mua.

Chúng tôi sẽ bắt đầu bằng cách chỉ các điều bạn nên quan tâm khi tìm kiếm thiết bị lưu trữ cho bộ PC chơi game bằng một số thuật ngữ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm thông tin hơn.

Ổ cứng SSD

HDD, SSD, M2, PCI-E là gì?

Hiện nay có rất nhiều loại thiết bị lưu trữ, 2 loại thông dụng nhất được chọn là HDD và SSD.

HDD (Hard Disk Drive)

HDD thường được gọi là ổ đĩa cứng, có kích thước thông dụng là 3.5inch cho máy tính để bàn và 2.5inch cho laptop. HDD sử dụng cơ chế cơ học, từ tính để lưu trữ, có ổ đia, trục quay. HDD có giá thành rẻ và dung lượng lớn, tuy nhiên tốc độ đọc/ghi chậm hơn các loại ổ cứng khác. Vì thiết kế cơ học, nên HDD dễ bị hỏng nếu va đập mạnh. HDD sử dụng dây nguồn và dây dữ liệu để kết nối với mainboard.

SSD (Solid State Drive)

SSD thường được gọi là ổ thể rắng hay ổ SSD cho gọn, có kích thước 2.5inch, thiết kế theo công nghệ mới (next-gen) cao cấp hơn HDD rất nhiều và không sử dụng cơ học lẫn từ tính. SSD sử dụng chip nhớ (memorcy cell) đa tầng (MLC – multi-level cell) hoặc đơn tầng (SLC – single-level cell). MLC thì sử dụng nhiều luồng 1 lúc nhanh hơn nhưng tuổi ngắn hạn SLC. Điểm mạnh rõ rệt của SSD so với HDD là tốc độ đọc/ghi vượt trội, không mỏ manh dễ vỡ như HDD, nhưng giá thành quá cao. Một SSD dung lượng 120GB có giá tương đương 1 HDD 1 TB. SSD cũng sử dụng dây nguồn và dây dữ liệu kết nối với mainboard như HDD.

M.2

Sử dụng công nghệ và chip nhớ như SSD nhưng thay vì kết nôi với mainboard qua dây nguồn và dây dữ liệu thì M.2 được gắn vào cổng PCIe dành riêng cho nó. Điểm lợi so SSD thì M.2 tốc độ nhanh hơn hẳn và ít tốn diện tích, dây dẫn. Nhưng bất lợi với giá thành quá cao. Ngoài ra đòi hỏi mainboard phải có cổng PCIe dành riêng ch M.2. Nếu mainboard không có thì bạn mua ổ M.2 xem như vô dụng.

PCI-E

Giống như SSD nhưng kết nối qua cổng PCIe chung trên mainboard (không phải thiết kế cổng riêng như M.2). Điểm lợi đương nhiên tốc độ phải nối chóng mặt, so với SSD thông thường thì như rùa chạy với thỏ. Tuy nhiên, loại SSD dùng cổng PCIe này giá rất chát theo tốc độ của nó, chiếm diện tích khi ngốn hẳn 1 cổng PCI-e. Điều này bất lợi cho những ai muốn gắn ở VGA trên mainboard.

Lời kết

Xét cho cùng, đối với game thủ chúng ta thì sử dụng SSD vẫn là hợp lý nhất để có khởi động máy nhanh, load game nhanh và không bao giờ đau đầu vì việc chậm chạp của HDD. Nhưng sẽ phải đau đầu vì cái khác: Túi tiền. Một ổ SSD 120-128GB sẽ không đủ nếu bạn chơi nhiều game. Nâng lên 240-256GB thì giá gấp đôi.

Cách chọn Nguồn – PSU

Nguồn (PSU – Power Supply Unit) rất quan trọng vì nó cung cấp năng lượng cho tất cả các thiết bị khác trong bộ máy tính PC hoạt động. Bạn đừng tưởng chỉ có CPU và VGA là quan trọng nhất, nhưng thực chất nguồn quyết định tuổi thọ của tất cả phần cứng. Khi mua nguồn lần đầu bạn sẽ bối rối bởi không biết nên chọn thương hiệu nguồn nào, công suất bao nhiêu và một số chi tiết khác. Tuy nhiên, bạn phải nhớ một điều rằng không bao giờ tiếc tiền khi mua nguồn. Quan niệm mua nguồn vừa đủ để chạy là sai lầm.

Nguồn PSU

Nguồn là gì?

Nguồn là linh kiện phần cứng có chức năng chuyển dòng điện xoay chiều (AC) thành dòng điện một chiều (DC) và cung cấp cho các linh kiện khác trong bộ PC.

Công suất của nguồn được đo bằng Watts (W). Một chiếc máy tình bình thường sử dụng nguồn từ 300W đến 500W. Đối với các máy tính chơi game cần nguồn từ 500W đến 1000W để cung cấp cho các linh kiện cao cấp.

Các thuật ngữ cần biết

Continuous/Peak power

Nhìn có vẻ khó hiểu nhưng đây là thông số đầu tiên bạn cần kiểm tra khi chọn mua nguồn. Khi chọn nguồn bạn sẽ thấy một số rất to chỉ số công suất, nhưng bạn phải kiểm tra bản thông số chi tiết trên vỏ hộp đó là tổng công suất thật (Total Power), công suất ổn định (Continuous Power), công suất cao nhất (Peak Power). Kiểm tra công suất thật và công suất ổn định để xem có đáp ứng đủ nhu cầu phần cứng của bạn không. Công suất cao nhất không quan trọng. Gặp nguồn chỉ ghi công suất cao nhất, không ghi công suất thật và công suất ổn định thì bạn không nên mua.

Modular/Non-Modular

Có hay không có Modular chỉ khả năng tinh chỉnh của PSU. Loại nguồn fully modular cho bạn toàn quyền tinh chỉnh dây nhợ, thêm bớt thoải mái. Semi modular cũng như loại full nhưng một cụm dây chính như 24-pin hay 8-pin được cố định, bạn chỉ có thể tháo được những cụm dây linh tinh như Molex hay SATA. Loại non-modular là dòng cơ bản, tất cả dây đều gắn cố định và không thể tháo rời. Đây là tính năng đặc trưng để chọn PSU cho đẹp thôi chứ không ảnh hưởng đến hiệu năng.

Tiêu chuẩn 80 Plus

Cơ chế hoạt động của nguồn là chuyển dòng điện AC thành DC, nhưng dòng điện sẽ không được chuyển đổi 100% mà bị thất thoát một chút. Tỷ lệ thất thoát được gán với một chuẩn mực riêng được hãng Ecova Plug Load Solution tạo ra. Tiêu chuẩn 80 Plus có nghĩ là tỷ lệ điện năng chuyển đổi đạt từ 80% trở lên và chia làm các cấp bậc: 80 Plus, 80 Plus Bronze, Silver, Gold, Platinum và Titanium là cao cấp nhất. Mỗi cấp chỉ hơn nhau vài phần trăm tỷ lệ không đáng kể, nên bạn mua nguồn có nhã 80 Plus là được rồi, có thêm Silver hoặc Gold càng tốt.

12V Rail

Rail là đầu ra của nguồn dẫn dòng điện DC cung cấp cho các phần cứng khác. Có nhiều đầu Rail nhưng đầu 12V (Volt) là quan trọng nhất vì cung cấp điện cho CPU và VGA.

Các bước để chọn nguồn cho máy tính chơi game

Bước 1: Chọn hiệu

Lần này chúng tôi không bắt đầu với ngân sách vì như đã nói: Khi mua nguồn thì đừng tiếc tiền. Hãy quan tâm xem các linh kiện khác trong bộ PC cần bao nhiêu điện năng để hoạt động. Cách đơn giản nhất là vào các trang kiểm tra điện năng cần sử dụng như https://pcpartpicker.com/ hoặc https://outervision.com/power-supply-calculator. Từ các trang này bạn có thể tính toán ra công suất tối thiểu nguồn bạn phải có.

Có 3 lưu ý khi tính toán mua nguồn:

– Nguồn nên là linh kiện phần cứng cuối cùng để chọn cho bộ PC để bạn biết chính xác điện năng tối thiểu phải có.

– Chọn nguồn theo công suất thực.

– Luôn mua nguồn có công suất lớn hơn yêu cầu tối thiểu của linh kiện 100W đến 150W để đề phòng sau này nâng cấp linh kiện thì không cần nâng cấp nguồn.

Bước 2: Nghiên cứu các thương hiệu sản xuất

Bạn nên luôn luôn mua nguồn từ các nhà sản xuất uy tín như nguồn Corsair, nguồn Cooler Master, nguồn Seasonic, Thermaltake…Điều này phần nào đảm bảo cho bạn một chiếc nguồn tốt và không gây hại cho máy tính của bạn. Ngoài các thương hiệu ví dụ kia bạn có thể tham khảo thêm từ các trang review lớn và cộng đồng.

Lời kết:
Chọn một nguồn cho máy tính luôn phức tạp đối với cả newbie và người có kinh nghiệm, bạn luôn cần nâng thêm hiểu biết về các dòng nguồn mới nhất.

Cách chọn RAM – Bộ nhớ đệm

Loại, dung lượng và tốc độ của các thanh RAM muốn gắn vào PC đều phụ thuộc vào mainboard. Nói chung, với một máy tính chơi game thì bạn không phải lo lắng về mấy thông số khác như độ trễ, điện năng. Trong phần này, chúng tôi sẽ nói nhanh về RAM desktop và một số bước để chọn mua RAM cho bộ PC của bạn.

RAM

Bộ nhớ đệm hay RAM là gì?

Trong máy tính bàn, bộ nhớ đệm hay thường được gọi là RAM (Randon Access Memory) là chỗ trống mà CPU lưu trữ dữ liệu tạm thời và cac chương trình có thể truy cập nhanh nhất có thể để sử dụng liên tục. Có nhiều phân loại nhỏ hơn về RAM, tuy nhiên với PC chơi game (và hầu hết các dòng PC phổ thông) chúng ta quan tâm đến loại DRAM (Dynamic RAM).

Các thuật ngữ cần biết về RAM

Loại RAM: Có một số loại RAM khác nhau và loại RAM bạn cần phải mua phụ thuộc vào mainboard của bạn hỗ trợ các loại RAM gì. Hiện nay khi xây dựng máy tính chơi game hầu hết đều chọn các mainboard đều hỗ trợ loại RAM DDR3 240-Pin hoặc RAM DDR4 288-Pin.

Dung lượng (Capacity): của RAM đo bằng Gigabytes (GB). Ví dụ 8GB (2x4GB) có nghĩa là có tổng cộng 8GB RAM gồm 2 thanh 4GB. Để hiểu đơn hàng, RAM càng cao thì càng thể chạy nhiều chương trình cùng lúc. Mỗi mainboard chỉ có thể hỗ trợ một dung lượng RAM tối đa (32GB, 64GB, 128GB…) nên bạn cần kiểm tra trước khi quyết định chọn RAM.

Tốc độ (Speed): của RAM được đo lường bằng 2 cách: tần số (bus) và băng thông (bandwidth). Băng thông chỉ ra tốc độ tối đa có thể truyền dữ liệu tại một thời điểm.

Ví dụ: Một loại RAM được chỉ ra là loại “DDR3 1600 (PC3 12800)” có nghĩ tần số (bus) là 1600Mhz, với băng thông 12800 Mb/s. Hai thông số này càng cao thì tốc độ truyền dữ liệu của RAM càng cao.

Độ trễ/Định thời (Cas Latency/Timing): Đây là thời gian delay của RAM từ lúc nó nhận lệnh đến lúc nó thực hiện. Hiểu nôm na thì độ trễ càng thấp thì càng tốt.

Kit RAM: là một bộ gồm 2 hoặc 4 thanh RAM giống nhau và có thể lắp vào mainboard hỗ trợ nhiều RAM.

Tản nhiệt: Các dòng RAM cao cấp đều được trang bị khả năng tản nhiệt nóng toả ra từ RAM khi hoạt động. Tản nhiệt này giúp RAM luôn hoạt động ổn định.

Các bước chọn RAM

Bước 1: Ngân sách và yêu cầu của mainboard
Việc trước tiên phải làm là kiểm tra mainboard hỗ trợ RAM loại gì, bus tối đa bao nhiêu, dung lượng RAM tối đa.

Bước 2: Dung lượng cần thiết là bao nhiêu?
Không có con số lý tưởng, dung lượng RAM bạn chọn nên được nghiên cứu kỹ lưỡng bạn mua bộ PC này để chơi game gì, RAM tối thiếu game yêu cầu là bao nhiêu. Hiện nay dung lượng RAM tối thiểu để chiến game ổn định ít nhất là 8GB DDR3 hoặc DDR4.

Bước 3: Chọn thương hiệu
Sau khi xác định được loại RAM, dung lượng và ngân sách phù hợp, thì bạn còn phải chọn xem mình nên mua RAM thương hiệu gì. Bạn có thể tự nghiên cứu trên các diễn đàng hoặc đọc bài đánh giá của các trang bán lẻ.

Kết luận:
Chọn RAM có bộ PC thực sự không khó và chỉ có vài thông tin cần phải nhớ. Mỗi khi bạn quyết định hỏi 1 máy tính chơi game, hãy chuẩn bị sẵn sàng cho 3 câu hỏi: Mainboard hỗ trợ RAM gì, tốc độ RAM cần mua là bao nhiêu và dung lượng RAM bạn muốn bao nhiêu

Cách chọn Vỏ máy tính chơi game – Gaming PC’s Case

Case

Một khi đã lựa chọn đầy đủ linh kiện thiết yếu cho bộ máy tính chơi game, bạn cần một vỏ case để gắn tât cả mọi người vào trong. Chức năng chính của case là để gắn và bảo vệ linh kiện bên trong, hơn nữa là tính thẩm mỹ. Trong phần này, chúng ta sẽ thảo luận 4 bước

Bước 1: Chọn kích cỡ vỏ cây
Yếu tố quan trọng nhất khi chọn vỏ cây là phải xác định vỏ loại nào chứa vừa các linh kiện bạn đã mua. Kích cỡ của case phụ thuộc kích cỡ của mainboard. Có các loại kích cỡ thông thường đối với vỏ cây như sau: ATX, ATX Full Tower, ATX Mid Tower, ATX Mini Tower, MicroATX, MicroATX Mid Tower, Micro ATX Mini Tower, MicroATX Slim Case, Mini-ITX Tower, Mini-ITX Desktop.

Đừng quá hoảng loạn với cả tá loại vỏ cây như trên vì bạn thông thường chỉ chọn ATX hoặc MicroATX cho các PC chơi game. Thông thường khi chọn mainboard bạn có thể chọn cỡ vỏ case luôn bằng cách nhìn vào tên của main. Ví dụ main Gigabyte B250M Gaming 3 cần vỏ case MicroATX, nhưng main MSI B250 Bazooka cần vỏ case ATX.

Bước 2: Xem xét các vỏ cây nhiều tản nhiệt, làm mát tốt
Khả năng tản nhiệt và thông gió là hai yếu quan trọng khi lựa chọn vỏ case cho máy tính chơi game. Thông thường nếu bạn muốn tản nhiệt đủ làm mát hệ thống, hãy tìm một vỏ Mid Tower đơn giản với vài quạt. Trừ khi bạn định ép xung CPU thì nghiên cứu mua thêm tản nhiệt CPU. Nếu bạn phân vân không biết vỏ cây mình định mua có đủ làm mát cho toàn bộ hệ thống PC hay không thì hãy tìm các review trên mạng để có thêm thông tin.

Bước 3: Tính thẩm mỹ – Bạn muốn vỏ PC của mình trông thế nào?
Một khi đã chọn loại vỏ case PC đạt yêu cầu kỹ thuật thì đến lúc chọn xem vỏ nào đẹp và bạn ưng ý nhất. Vỏ case có nhiều màu sắc, góc cạnh khác nhau và có thể gồm cả hệ thống đèn led sáng.

Cách chọn tản nhiệt – Fan, Cooler

Tản nhiệt

Đối với dân chơi PC hoặc dân ép xung thì tản nhiệt nước là thứ luôn phải có mới đáng xưng danh trong gian hồ. Với anh em chơi game bình thường có thêm tản nước thì đẹp, không có cũng không thành vấn đề, để tiền nâng cấp linh kiện khác ngon hơn.

Khi mua được một CPU cao cấp (thường là dòng K của Intel) thì bạn phải làm sao để nhiệt độ mát nhất có thể. Tản nhiệt stock sẵn của CPU đi kèm vẫn tốt nhưng chỉ ở mức độ vừa phải. Nếu bạn cày game nhiều hay sử dụng liên tục ở cường độ cao thì tản nhiệt stock chỉ chịu nổi thời gian ngắn thôi. Gắn thêm tản nhiệt khí hoặc tản nhiệt nước là việc không thể thiếu.

Khi chọn tản nhiệt, có 3 yếu tố quan trọng cần phải cân nhắc: Cấu trúc CPU bạn sử dụng, CPU có ép xung hay không và tiếng ồn. Chú ý rằng bạn có thể có một quá trình ép xung cao đồng thời tiếng ồn như không có nếu chọn đúng Tản nhiệt. Thêm một yếu tố khác cần cân nhắc là Kích thước tản nhiệt. Khi đã xác định được bạn quan trọng yếu tố nào nhất thì việc chọn được Tản nhiệt phù hợp rất đơn giản.

Cách chọn Màn hình – Monitor

Màn hình máy tính

Khi đã đặt trên bàn một cấu hình máy tính chơi game siêu mạnh, màn hình sẽ là yếu tố nâng cao trải nghiệm chơi game của mọi game thủ. Vậy làm thế nào để chọn được màn hình chơi game tốt nhất và phải hợp túi tiền.

Độ phân giải
Độ phân giải màn hình bạn chọn phải phù hợp với VGA bạn sử dụng. Chẳng ai chọn một màn hình 2K hay 4K trong khi sử dụng GTX 1050. Hay đã mua GTX 1080Ti lại sử dụng màn hình Full HD 20. Quá ư là khập khiễng. Chìa khóa để chọn màn hình là độ phân giải gốc của màn hình. Các độ phân giải phổ biến hiện nay là HD (720p), Full HD (1080p), QHD (1440p – 2K) và UHD (2160p – 4K). Các màn hình rộng theo tỉ lệ 21:9 sẽ nhỉnh hơn đôi chút về độ phân giả nhưng không quá khác biệt về yêu cầu sức mạnh card đồ họa.

Kích thước màn hình
Thường mọi người nghĩ chọn màn hình càng lớn thì càng tốt, nhưng không phải luôn luôn đúng. Tưởng tượng 2 màn hình có cùng độ phân giả là Full HD nhưng một bên có kích thước khoảng 23-24” và một màn hình 40”. Đập vào mắt của bạn đầu tiên là hình ảnh trên màn hình 40” sẽ mờ và không rõ nét như trên màn hình 24”. Ngược lại, chữ trên một màn hình 4K 24” sẽ vô cùng khó đọc hơn trên một màn hình 4K 40”. Điều đó là do các pixel (điểm ảnh) với mức độ dày đặc trên một diện tích bề mặt nhỏ sẽ “thu nhỏ” ảnh và chữ so với một màn hình diện tích bề mặt rộng rãi.

Một màn hình phải có kích thước phù hợp với độ phân giải gốc cũng như sức mạnh card đồ họa để chạy độ phân giải gốc đó. Không nên chọn màn hình Full HD lớn hơn 27” (trừ màn hình rộng) và nếu lựa chọn 4K thì khác biệt sẽ rõ nhất trên những màn hình từ 32” trở lên. 2K thì tùy cảm nhận của mỗi người.

Công nghệ tấm nền (Panel technology)
Màn hình càng khủng thì giá càng cao bởi vì các tấm nền khác nhau có giá khác nhau và hiển thị trên từng tấm nền cũng khác nhau. Sau đây là một vài công nghệ tấm nền tiêu biểu hiện nay

Twisted Nematic (TN)
TN là loại tấm nền rẻ nhất trong các công nghệ hiện nay, TN bảo đảm giá rẻ cho thành phẩm cũng như chất lượng gọi là tạm được khi chơi game ngồi trước màn hình. Khi đổi góc nhìn dễ thấy các màn hình sử dụng tấm nền TN sẽ bị mờ, màu bị biến đổi nặng. Ưu điểm của tấm nền TN là thời gian đáp ứng nhanh và tần số quét cao nên được các game thủ e-sport chọn lựa nhiều.

Vertical Aligment (VA)
Góc nhìn rộng hơn TN, màu sắc hiển thị tốt hơn, độ đen chân thực hơn cả tấm nền IPS.

Quantum Dot (QD)
Công nghệ của SAMSUNG. Vẫn là tấm nền LCD đèn nền LED nhưng có bộ lọc cho phép màu sắc hiển thị chân thực hơn, dải màu rộng hơn và độ đen màn hình tốt hơn, hiên mới chỉ được tích hợp trên tấm nền VA

In-Plane Switching (IPS)
IPS là tấm nền phổ biến nhất hiện nay trên các màn hình trung và cao cấp. Cung cấp màu sắc chân thực, độ tương phản cao, góc nhìn rộng lên tới 178 độ mà không làm đổi màu hình ảnh. Tuy nhiên độ đen của màn hình không được bằng các tấm nền khác.

Organic Light Emitting Diode (OLED)
OLED là tương lai của tấm nền máy tính chơi game, vài thiết bị di động và TV đã tích hợp từ lâu màn hình OLED (các điện thoại SAMSUNG 4 năm trước). Nhược điểm lớn nhất của tấm nền này là giá khi các TV sử dụng OLED luôn trên mức “nghìn đô”. Tấm nền này không cần đèn LED để thắp sáng mà mỗi pixel tự thắp sáng nhờ công nghệ tích hợp cho phép hiển thị màu đen chân thực nhất. Ngoài ra thời gian đáp ứng của tấm nền OLED cũng nhanh không kém các tấm nền khác.

Tần số quét (refresh rate)
Tần số quét là số lần màn hình quét hình ảnh mỗi giây. Vậy 60 Hz là 60 lần màn hình quét hay làm mới hình ảnh trong một giây. Điều này ảnh hưởng tới sự mượt mà của hình ảnh khi được đưa lên màn hình. Mắt người bình thường có thể nhận thấy sự khác biệt giữa màn hình 75 Hz và 60 Hz rồi. Giữa màn hình 60Hz và màn hình 120 hay 144 thậm chí là 200Hz có sự cách biệt rất lớn.

Cảm giác hình ảnh chuyển động mượt mà hơn rất thích hợp cho các game FPS (Bắn súng góc nhìn thứ nhất) hay đua xe vì các game này có chuyển động vật thể rất nhanh hoặc các bạn thấy chóng mặt khi chơi trước màn hình 60Hz. Nên nhớ là cỗ máy chiến game cũng phải đạt mức FPS gần với tốc độ quét của màn hình thì mới thấy được sự khác biệt.

Độ trễ (latency)
Tức tốc độ phản hồi hình ảnh với thao tác. Càng nhỏ càng tốt, ít hơn hoặc bằng 5ms là chơi game đã mượt, 1ms càng tốt

Công nghệ tích hợp
Các hãng sẽ có các công nghệ tích hợp cho màn hình của mình như V-Sync, G-Sync hay Free Sync. Các công nghệ này hỗ trợ cho việc chơi game được chân thật và mượt mà hơn.

Trên đây là một số tiêu chí để chọn lựa màn hình chơi game phù hợp với nhu cầu của game thủ. Chúc anh em chọn được một chiếc màn hình ưng ý để chơi game thoải mái.

Cách chọn Chuột chơi game

Chuột chơi game

Đối với bất kỳ game thủ nào, đặc biệt là những game thủ chuyên nghiệp thì việc lựa chọn loại chuột laser, chuột quang không dây hay có dây, theo kích cỡ tay, hay chuột chơi game được bổ sung nút phụ luôn là một trong những điều được quan tâm bậc nhất. Hãy nghiên cứu kỹ các tiêu chí sau trước khi chọn mua chuột chơi game tại phongvu.vn.

Thể loại game yêu thích của người sử dụng
Nếu là FPS, game thủ sẽ cần những con chuột có nút click (switch) thật nhạy, DPI phạm vi rộng và thật tiện lợi. Chuột dành cho game FPS thường có độ chính xác cao và nhẹ hơn bình thường để tăng khả năng phản ứng của người sử dụng.

Chuột laser, chuột quang và DPI
Ưu điểm của thế hệ chuột quang học là không có các bộ phận cơ nên hoàn toàn không sợ hỏng hóc do ăn mòn hay bụi bẩn. Việc bảo trì cũng rất đơn giản (chỉ cần lau mắt đọc là xong). Thêm vào đó là độ chi tiết và độ nhạy của cơ chế cảm ứng quang cũng tốt hơn rất nhiều. Tuy nhiên, chuột quang không thể làm việc trên các bề mặt bóng hoặc trong suốt, còn các bề mặt sặc sỡ thì chuột hoạt động không chính xác. Điều này đúng với những loại chuột quang thuộc thế hệ đầu tiên. Điểm yếu cuối của chuột quang là nó “ngốn” điện nhiều hơn chuột cơ. Một số nhà sản xuất còn sử dụng tới đầu đọc để tăng độ chính xác, điều đó dĩ nhiên sẽ tiêu tốn năng lượng gấp đôi.

Chuột laser sinh ra là để giải quyết các vấn đề chuột quang mắc phải. Ánh sáng laze là dạng ánh sáng đồng nhất, chính vì vậy nó rất nhạy và chính xác. Mặt khác, ánh sáng laser giúp chuột hoạt động được trên mọi bề mặt mà không cần tấm lót ngay cả mặt kiếng.

Khi chọn mua chuột laser, cũng như chuột quang, thông số cần được chú ý nhất là độ phân giải DPI (dots per inch). Dòng chuột laser cao cấp hiện nay có thể đạt trên 3.000 DPI. DPI càng cao thì tốc độ di chuyển con trỏ càng cao, càng nhạy với từng cử động nhỏ của bàn tay. Tuy nhiên không đơn giản là chọn chuột có giá trị DPI càng cao thì càng tốt, vì khi dùng chuột có số DPI cao trên một màn hình kích thước nhỏ với độ phân giải thấp thì chỉ cần rê nhẹ, con trỏ đã đi rất xa và như vậy bạn rất khó điều khiển chuột chính xác. Ngược lại, nếu chọn DPI thấp quá, người dùng sẽ phải rê chuột nhiều để di chuyển con trỏ, tốc độ di chuyển chuột thấp hẳn.

Cách cầm chuột
Nếu game thủ thắc mắc vì sao chuột được chia thành hai loại to nhỏ rõ rệt thì đây là câu trả lời: thông thường sẽ có hai cách cầm chuột phổ biến: kiểu cầm chuột bằng cả bàn tay (palm grip) giúp duy trì tốc độ nhanh hơn và kiểu cầm chuột bằng đầu ngón tay (claw grip) với độ chính xác lớn hơn. Lựa chọn chuột theo cách cầm sẽ giúp game thủ cảm thấy thuận tiện và thoải mái nhất có thể.

Có dây hay không dây
Nhìn chung chuột không dây thuận tiện hơn khi sử dụng vì tính linh động của nó. Tuy nhiên, chuột không dây khi sử dụng có thể bị “lag” ( thông thường khoảng 8ms) và đối với những game thủ chuyên nghiệp thì 8ms đôi khi có giá trị tương đương với nửa giờ. Hơn nữa, thỉnh thoảng tín hiệu của chuột không dây sẽ xung đột với tín hiệu của các thiết bị không dây khác ở gần đó. Chuột không dây dùng pin và điều này khiến bạn phải chi một khoản để “duy trì” việc sử dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ với việc dùng chuột dây hay không dây. Chuột không dây thường có giá cao hơn nhưng chuột dây sẽ “nhỉnh” hơn nếu xét về độ bền.

Giá cả
Hiện nay, 41% game thủ Việt chỉ muốn sử dụng chuột chơi game giá rẻ dưới 200.000 đồng; 25,58% chấp nhận mức giá 500.000 đồng cho mục đích chơi game giải trí; 22,92% game thủ chấp nhận chi 1 triệu đồng mua chuột để luyện các thể loại eSport và chỉ có khoảng 11% các tay chơi thực thụ sẵn sàng đầu tư trên 1 triệu đồng cho những sản phẩm chất lượng phục vụ các trận huyết chiến nảy lửa. Điều này không khó lý giải khi đối tượng chơi game chủ yếu ở Việt Nam là tầng lớp học sinh, sinh viên chưa có điều kiện kinh tế. Hơn nữa, các bạn đến với game cũng không với định hướng đi theo con đường chuyên nghiệp mà nhằm mục đích giải trí là chủ yếu. Đối với những trường hợp này, người chơi chỉ cần các mẫu chuột thông thường dùng cho học tập, làm việc là được.

Cách chọn Bàn phím chơi game

Bàn phím cơ gaming

Trên thị trường có hơn 50 loại phím cơ khác nhau từ 600K đến hơn 5 triệu Đồng, những người nông dân như chúng ta làm sao để chọn được bàn phím cơ phù hợp với nhu cầu và túi tiền. Hãy nghiên cứu kỹ các yếu tố sau trước khi chọn mua Bàn phím cơ tại Phongvu.vn.

Chọn Switch

Hiện nay, nổi tiếng nhất là các loại switch của hãng Cherry MX đến từ Đức, kế đó là switch Razer do chính hãng gear Razer tạo ra, switch Romer-G của Logitech và một số dòng switch giá rẻ từ Trung Quốc như TTC, Kailh, Longhua. Dù là switch của hãng nào thì tựu chung chia làm 3 nhóm:

– Linear: cho tốc độ gõ nhanh, êm ái, không gây ra tiếng động và không có lực cản.

– Tactile bump: cho cảm giác gõ rõ ràng với lực cản nhưng không phát ra tiếng clicky

– Tactile click: giống tactile bump nhưng có tiếng clicky “tạch tạch” khi gõ

Các tính năng điều khiển
Hầu hết các phím cơ hiện nay đều tích hợp tính năng điều khiển như tăng giảm âm lượng, play/pause, tắt khẩn nút Windows, tổ hợp phím Macro. Bạn không phải quá lưu tâm đến vấn đề này trừ khi bạn thích các nút Macro để tạo những tổ hợp phím tắt ảo diệu hơn trong game.

N-Key rollover
Đây là cụm từ không mấy dễ hiểu với đại đa số game thủ. Dễ hiểu nhất đó chính là khả năng nhận diện nhiều phím cùng một lúc. Thông thường thì một bàn phím cơ sẽ nhận diện từ 3 tới 26 phím bấm cùng một lúc mà không bị nhầm lẫn. Con số thường thấy trên các bàn phím tốt là 20 tới 24.

Kích thước bàn phím
Thông tin không tính các nút macro thì có 2 kích thước phím cơ thông dụng. Loại full size đầy đủ 104 phím tính luôn cả khu phím số bên phải. Loại Tenkeyless (TKL) 87 phím đã bỏ đi khu phím số.

Keycap
Chủ yếu là chất liệu keycap. Có 2 loại chính là ABS và PBT. Khác biệt chủ yếu liên quan đến độ bền keycap. PBT có độ bền cao hơn ABS.

Cách thức in cũng ảnh hưởng nhiều đến độ bền. In thường sẽ nhanh chóng bay màu khi mồ hôi tay đổ ra. In laser bền hơn và bền nhất là in Double shot, đúc 2 màu riêng biệt, 1 cho keycap và 1 cho ký tự.

Ngoài ra, game thủ quan tâm nhiều đến hình thức sẽ rất thích đèn Led. Led đẹp nhất là RGB đổi màu liên tục với 16 triệu màu.

Cách chọn Tai nghe game

Giống như những thiết bị chơi game khác, mỗi mẫu Gaming Headset khác nhau cũng có những đặc điểm riêng để phân biệt cũng như giúp cho các gamer có sự lựa chọn hợp lý. . Hãy nghiên cứu kỹ các tiêu chí sau trước khi chọn mua chuột chơi game tại Phongvu.vn.

Tai nghe

Chất lượng âm thanh
Một chiếc Gaming Headset tất nhiên không cần sở hữu chất lượng âm thanh thuộc hàng “quái vật” như những mẫu tai nghe dành cho dân audiophile như Denon AH-D5000 Sennheiser HD series. Tuy nhiên, để đáp ứng với những tựa game có chất lượng âm thanh cũng như độ phức tạp của âm tăng dần theo thời gian, thì các nhà sản xuất thiết bị ngoại vi cũng phải tự mình nâng cấp cho những đứa con cưng, nhằm biến chúng thành những chiếc tại nghe với khả năng tái tạo âm thanh một cách xuất sắc nhất.

Về cơ bản, trong khi tai nghe nhạc chuyên nghiệp chú trọng vào khả năng tái tạo chất âm của bản nhạc, thì Gaming Headset lại chú trọng vào một hướng hoàn toàn khác: Mô phỏng hoàn hảo nhất nguồn âm với hiệu ứng âm thanh vòm (surround) chính xác nhất. Vì thế, đôi khi những người sành âm thanh (kiêm gamer) sẽ thấy chất lượng âm thanh của các loại tai nghe chơi game khi nghe nhạc rất… tệ! Tuy nhiên, cũng không thiếu những trường hợp các gaming headset mang lại chất lượng âm thanh tuyệt vời khi nghe nhạc.

Tuy nhiên, đừng vì nhận xét này khiến cho bạn bị “lung lạc” tinh thần trong khi quyết định chọn cho mình một chiếc Headset hoặc tai nghe. Thay vào đó, hãy xác định rõ nhu cầu chính của mình là sử dụng tai nghe để nghe nhạc hay chơi game. Nếu như nghe nhạc chỉ là vấn đề thứ yếu, hoặc bạn đã có một dàn loa chất lượng đủ để phục vụ cho nhu cầu âm nhạc của mình, thì hãy đừng ngần ngại mà ‘tậu’ cho mình một chiếc gaming headset. Như đã đề cập, một chiếc gaming headset tập trung tối ưu vào việc tái tạo lại hiệu ứng âm thanh vòm, giúp game thủ xác định một cách chính xác nhất nguồn và vị trí âm thanh phát ra (footstep là một ví dụ), từ đó giúp chúng ta phản xạ tốt hơn trong mọi tình huống trên chiến trường ảo. Để làm được điều này, phần lớn các mẫu gaming headset cao cấp đều đi kèm với những chiếc soundcard kết nối qua cổng USB giữ vai trò xử lý tín hiệu âm thanh từ game cũng như từ microphone.

Sự thoải mái
Để “năng suất” cũng như phong độ của bạn trong mỗi trận đấu đạt mức độ cao nhất, thì sự thoải mái trong khi sử dụng các thiết bị chơi game cũng là một trong các điều kiện tiên quyết. Bên cạnh cảm giác chuột và bàn phím, cảm giác khi đeo chiếc headset cũng hết sức quan trọng. Vào mùa hè, một chiếc headset quá dày hay quá kín sẽ khiến gamer bị “bí”, hay trái lại, những chiếc headset sở hữu kết cấu nhỏ gọn đôi khi lại đi cùng khả năng cách âm (noise isolation) kém. Ở một khía cạnh khác, chiếc headset không vừa vặn nếu đeo trong thời gian dài sẽ khiến cho vành tai bị ê nhức, kèm thêm đó là hiện tượng đau đầu sau mỗi lần chơi game.

Khả năng cách âm
Trong những giải đấu Esport đỉnh cao, vấn đề cách âm là một trong những vấn đề được các ban tổ chức giải đấu quan tâm nhất. Lý do ư? Nếu bạn là một Counter Strike gamer đang thi đấu, thì hẳn là bạn sẽ chẳng hề muốn đám đông đang cổ vũ cả 2 đội “tọc mạch” hết vị trí của cả đội bạn cho đối thủ! Chưa kể, việc đeo tai nghe giữa môi trường nhiều tiếng ồn sẽ bắt bạn phải đẩy volume của nguồn âm lên cao. Việc đeo tai nghe với âm lượng lớn trong thời gian dài, dần dà, sẽ dẫn đến những hậu quả không đáng có xảy đến với thính giác.

Từ đó, nhu cầu cách âm một cách tuyệt đối trong gaming đã được hình thành.

Thông thường, một chiếc headset chủ yếu sử dụng phần đệm mút làm công cụ triệt nguồn âm bên ngoài. Một chiếc headset với phần chụp tai lớn cùng phần đệm mút dày, trong nhiều trường hợp, đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của nó. Tuy nhiên, đôi khi nguồn âm từ bên ngoài quá lớn khiến cho việc chống ồn bằng phần cứng như thế này trở nên vô dụng.

Nắm được điều đó, các nhà sản xuất thiết bị đã mạnh dạn đưa công nghệ ANC (Active Noise Cancelling – Triệt tiêu tiếng ồn chủ động) vào thiết bị của mình. Một cách ngắn gọn, với ANC, chiếc headset của bạn sẽ tự động thu lại tiếng ồn bên ngoài thông qua chiếc microphone được tích hợp sẵn, sau đó phần cứng sẽ tự tạo ra sóng âm có tần số y hệt như nguồn tiếng ồn, nhưng có độ lệch pha 180 độ. Nhờ đó, mọi âm thanh “vô tình” lọt qua chiếc headset cũng sẽ bị triệt tiêu hoàn toàn.

Microphone
Nếu bạn chỉ sử dụng tai nghe để chơi những game không đòi hỏi việc kết nối và trao đổi giữa đồng đội với nhau, hoặc bạn đã sở hữu một chiếc microphone rời thì sẽ chẳng có lý do gì để bạn “tậu” cho mình một chiếc headset đi kèm với micro cao cấp cả. Mặt khác, nếu bạn đang cần tìm cho mình một chiếc gaming headset để trao đổi cùng đồng đội trong những tựa game mang tính chiến thuật cao như DotA hay CS 1.6, thì chiếc microphone trong nhiều trường hợp sẽ là vị cứu tinh của bạn!

Thứ hai, vị trí đặt chiếc microphone cũng là điều đáng để mắt tới. Hẳn bạn sẽ không thấy thoải mái gì khi chiếc micro của headset luôn trong trạng thái “dính” lấy miệng của bạn, hoặc đặt quá xa khiến cho giọng nói thu vào không đủ lớn. Giải quyết vấn đề này, những nhà sản xuất đã tạo ra những mẫu headset với microphone có thể uốn cong một cách cơ động hoặc có hình dáng được thiết kế một cách cẩn thận, giúp gamer chủ động tìm ra vị trí đặt micro mang lại hiệu quả cao nhất.

Cách chọn Lót chuột game
Bàn di chuột cao cấp sẽ tối ưu hóa khả năng của cả phần cảm biến quang học lẫn feet (đế chuột), giúp các thao tác của gamer trở nên chính xác hơn rất nhiều. Hãy nghiên cứu kỹ các tiêu chí sau trước khi chọn mua mouse pad tại Phongvu.vn.

Cứng hay mềm?
Về cơ bản, mousepad dành cho game thủ hiện được chia làm 2 loại: Pad mềm và pad cứng. Mousepad mềm thường được làm bằng chất liệu cao su hoặc silicone và phủ ở trên bề mặt một lớp sợi tổng hợp được dệt theo phương pháp đặc biệt và có thể dễ dàng cuộn tròn lại để di chuyển.

Mousepad mềm cũng được chia thành 2 loại chủ yếu dựa trên kết cấu bề mặt pad: Control và Speed. Với dạng pad control, đường vân và các sợi tổng hợp sẽ được sắp xếp thô và nhám hơn, giúp các game thủ chơi các tựa game nhập vai, RTS (chiến thuật thời gian thực) hay MOBA có được cảm giác điều khiển nhân vật của họ chính xác và “đầm” tay nhất. Đại diện tiêu biểu cho mousepad dạng này chính là “huyền thoại” Razer Goliathus Fragged Standard phiên bản Control, CM Storm CSM series hay Razer Megasoma với bề mặt phủ silicone thay vì vải như thông thường.

Trong khi đó, mousepad speed lại sở hữu bề mặt mịn láng hơn, giúp những game thủ ưa thích dòng FPS hay TPS có được những pha “vẩy” chuột tinh tế, xuất thần. SteelSeries QcK(320.000 VNĐ), Razer Goliathus Speed hoặc CM Storm Speed RX là những gương mặt sáng giá mà bất kỳ game thủ nào cũng hướng đến khi họ chọn cho mình một mousepad ưng ý.

Quay trở lại với những chiếc pad cứng. Phần lớn chúng đều được thiết kế với tấm nền bằng nhựa tổng hợp, mặt đáy thường được phủ một lớp cao su với hệ số ma sát cao, giúp pad không bị trơn trượt trong quá trình sử dụng. Bề mặt của bàn di, khác với lót chuột mềm, thường được phủ một lớp tinh thể đặc biệt giúp việc di chuột trên nó trở nên trơn tru nhất. Chính do những đặc điểm này nên mousepad cứng thường khó di chuyển do không thể cuộn hay gập lại cho gọn, vì những thao tác không phù hợp có thể dẫn đến những hư hỏng không mong muốn xảy đến cho mousepad. Thêm vào đó, do bề mặt tinh thể cứng, nên mouse feet sử dụng cùng các loại pad cứng rất mau bị ăn mòn. Vì vậy nếu game thủ xác định “trung thành” với chiếc PC ở nhà thì hãy mua mousepad cứng.

Một mặt hay hai mặt?
Đôi khi, các nhà sản xuất cũng cho ra mắt hững mẫu pad “2 mặt” theo đúng nghĩa đen, với khả năng của cả hai loại pad control và speed. Bề mặt của hai mặt tấm lót được phủ theo hai hướng hoàn toàn khác, tạo cảm giác “rê chuột” khác nhau. Đây hẳn là lựa chọn thích hợp cho các gamer “đa di năng”, cùng một lúc chơi nhiều thể loại game khác nhau. Tuy nhiên, hiện tại những mẫu lót chuột như vậy chưa có nhiều trên thị trường.

Rộng hay dày?
Bên cạnh vấn đề bề mặt di chuột, thì kích thước cũng như độ dày của tấm lót cũng là điều cần hết sức lưu tâm. Đầu tiên là kích thước, một game thủ với nhu cầu “vẩy” chuột ít hoặc không có đủ diện tích mặt bàn nên chọn cho mình những mousepad có kích thước nhỏ hoặc vừa. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều tấm mousepad với đủ các kích cỡ khác nhau cho game thủ lựa chọn.

Tương tự như vậy, khi xét về độ dày của mouse pad ưng ý, chúng ta cũng nên cân nhắc dựa trên mức độ “ghìm” chuột khi chơi game. Thông thường, một tấm mouse pad cao cấp sẽ có độ dày dao động khoảng từ 2 đến 4 mm, tuy nhiên một số mouse pad lại sở hữu bề dày “đáng nể hơn” như CM Storm CSX BattlePad (5mm) QcK Mass/Heavy (6mm). Việc lựa chọn một tấm lót chuột với kích thước và độ dày phù hợp với thói quen sử dụng sẽ giúp ích rất nhiều cho việc chơi game của bạn sau này.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn